Chỉ dùng trong thú y
CÔNG DỤNG:
– Heo: đặc trị hồng lỵ, tiêu chảy phân trắng, phân vàng, phân lẫn máu, hen, suyễn, viêm phổi truyền nhiễm, viêm đa khớp.
– Trâu, bò, dê, cừu: Các nhiễm trùng đường tiêu hóa gây viêm ruột tiêu chảy phân vàng, phân xanh và viêm đường hô hấp, viêm khớp do Mycoplasma và E. Coli gây ra.
Chống chỉ định
– Không sử dụng cho thú bị mẫn cảm với Tiamulin và Colistin, thú bị suy thận, suy gan.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:
– Heo con: 1ml/ 8-10kg thể trọng, ngày 1 lần, trong 3-4 ngày.
– Heo, trâu bò, dê cừu: 1ml/ 10-15kg thể trọng, ngày 1 lần, trong 3-4 ngày.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:
– Để lấy thịt: Sau 21 ngày
– Để lấy sữa: Sau 3 ngày
Lưu ý:
– Không dùng chung với các chất maduramicin, monensin, narasin, salinomycin, lasalocid hoặc với kháng sinh nhóm ionophores polyether.
BẢO QUẢN:
– Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.